RIM-174 Standard ERAM
RIM-174 Standard ERAM

RIM-174 Standard ERAM

RIM-174 Standard Extended Range Active Missile (ERAM), hay Standard Missile 6 (SM-6), là loại tên lửa phòng không được sản xuất cho Hải quân Mỹ. Nó được thiết kế với mục đích đáp ứng phòng không ở tầm xa, có khả năng chống lại các mục tiêu bay cánh cố định và máy bay trực thăng, các loại tên lửa chống tàu và phòng thủ chống tên lửa đạn đạo ở pha cuối. Đặc biệt nó có thể được sử dụng làm tên lửa chống tàu tốc độ cao.[9] Tên lửa sử dụng cấu hình khí động học của tên lửa SM-2ER Block IV (RIM-156A),[10] với sự bổ sung đầu dò radar chủ động từ tên lửa AIM-120C AMRAAM thay vì đầu dò radar bán chủ động như các phiên bản trước đó. Điều này giúp cho tên lửa có khả năng chống lại các mục tiêu có độ cơ động cao và loại bỏ sự hạn chế của radar mặt đất bị giới hạn cự ly tìm kiếm bởi đường chân trời. Tên lửa được đưa vào trang bị trong Hải quân Mỹ từ ngày 27 tháng Mười một năm 2013.[11] Tên lửa SM-6 không có vai trò thay thế seri tên lửa SM-2 mà nó sẽ được triển khai cùng với nhau để tăng cường khả năng phòng không ở tầm xa.[12] Tên lửa SM-6 được cấp phép xuất khẩu cho Đồng minh của Mỹ từ năm 2017.[13]

RIM-174 Standard ERAM

Tầm hoạt động 130 nmi (150 mi; 240 km)[8]
Hệ thống chỉ đạo Dẫn đường quán tính, pha cuối Dẫn đường bằng radar bán chủ động hoặc chủ động
Cơ cấu nổmechanism Radar và ngòi nổ tiếp xúc
Giá thành
  • US$4,87m
    (US$8,766.6m cho 1800 tên lửa)[4]
  • US$4,318,632 (FY2021) (average)
Tốc độ Mach 3,5 (2.664,2 mph; 4.287,7 km/h; 1,2 km/s)
Đầu nổ Đầu đạn 140 lb (64 kg) nổ mảnh[7]
Số lượng chế tạo 500[5]
(1,800 planned)[6]
Chiều dài 21,5 ft (6,6 m)
Giai đoạn sản xuất 2009–nay
Nền phóng Tàu chiến
Loại Tên lửa phòng không (Vai trò chính)
Tên lửa chống tên lửa đạn đạo (Pha cuối)
Tên lửa chống tàu
Phục vụ 2013–nay
Sử dụng bởi Hải quân Mỹ
Hải quân Hoàng gia Australia[1]
Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản[2]
Hải quân Hàn Quốc[3]
Khối lượng 3.300 lb (1.500 kg)
Nơi chế tạo Hoa Kỳ
Sải cánh 61,8 in (1,57 m)
Nhà sản xuất Raytheon
Động cơ Hai tầng đẩy: tầng đẩy phụ động cơ nhiên liệu rắn và tầng đẩy duy trì động cơ nhiên liệu rắn
Đường kính 13,5 in (0,34 m) phiên bảnBlock IA
21 in (0,53 m) với Block IB
Trần bay >110.000 ft (34.000 m)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: RIM-174 Standard ERAM http://www.defence.gov.au/whitepaper/docs/defence_... https://web.archive.org/web/20141111003514/http://... http://japanspacepolicy.com/tag/japan-sm-6/ https://www.navyrecognition.com/index.php/naval-ne... https://www.acq.osd.mil/ara/am/sar/SST-2017-12.pdf https://www.raytheonmissilesanddefense.com/capabil... http://news.usni.org/2015/08/04/successful-sm-6-ba... https://thediplomat.com/2016/03/fixing-the-us-navy... http://www.popularmechanics.com/military/a19380/th... http://nationalinterest.org/blog/the-buzz/how-sink...